Nâng cao năng lực nội sinh, sức cạnh tranh của kinh tế tỉnh Lào Cai thông qua đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số
Lượt xem: 64
CTTĐT - Đây là mục tiêu được Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai đặt ra trong Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

Thực hiện 5 bộ chỉ tiêu với 52 chỉ tiêu thành phần

Tỉnh Lào Cai đặt mục tiêu tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia đến năm 2030 theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị; cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Lào Cai.

Nâng cao năng lực nội sinh, sức cạnh tranh của kinh tế tỉnh Lào Cai thông qua đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng trong các ngành, lĩnh vực chủ lực; nâng cao tỷ trọng đóng góp của chỉ số TFP (Total Factor Productivity - Năng suất các nhân tố tổng hợp) trong tăng trưởng GRDP.

Cùng với đó thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo, hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp, trung tâm nghiên cứu - phát triển (R&D), kết nối chặt chẽ cơ sở nghiên cứu với cơ sở đào tạo và doanh nghiệp; khơi dậy tinh thần sáng tạo và thu hút nguồn lực chất lượng cao từ trong và ngoài nước.

Xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số hiện đại, minh bạch, hiệu quả, đưa hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của tổ chức, cơ quan đảng, nhà nước lên môi trường số, dựa trên dữ liệu; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, tiện ích số thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, tạo đột phá trong cải cách hành chính, quản trị công và phát triển bền vững.

Tái cấu trúc, xây dựng hạ tầng số thống nhất, ổn định, linh hoạt, ưu tiên áp dụng công nghệ điện toán đám mây, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, từng bước nâng cao chất lượng sống của người dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát huy tiềm lực sáng tạo của mọi tầng lớp xã hội, thúc đẩy liên kết vùng, hội nhập quốc tế về khoa học, công nghệ, đóng góp tích cực vào mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn 2045.

Kết hợp giữa công nghệ số, tăng trưởng xanh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải khí carbon, thích ứng và phòng chống biến đổi khí hậu. Nâng cao chỉ số phát triển con người (HDI) thông qua cải thiện giáo dục, y tế, thu nhập và an sinh xã hội, xây dựng một xã hội thịnh vượng, văn minh và bền vững.

Tỉnh Lào Cai xây dựng 5 bộ chỉ tiêu gồm 52 chỉ tiêu thành phần về phát triển hạ tầng (3 chỉ tiêu); phát triển nguồn nhân lực (8 chỉ tiêu); phát triển khoa học công nghệ (14 chỉ tiêu); phát triển hệ sinh thái đổi mới, sáng tạo (10 chỉ tiêu) và phát triển chuyển đổi số (17 chỉ tiêu).

STT

MỤC TIÊU

NĂM

2025

2030

2035

2040

2045

I

Phát triển hạ tầng

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ phủ sóng 5G (6G từ năm 2035)

≥ 40%

≥ 90%

50%

80%

100%

2

Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng thông cố định với tốc độ 01 Gbps/s

≥ 40%

≥ 80%

 

 

 

3

Có Trung tâm an ninh mạng cấp tỉnh

X

X

X

X

X

II

Phát triển nguồn lực

 

 

 

 

 

1

Tổng chi ngân sách địa phương chi cho KHCN, đổi mới sáng tạo

1%

1,5%

2%

2,5%

3%

2

Tỷ lệ chi nghiên cứu phát triển (R&D)/GRDP

2%

3%

3%

3%

3%

3

Tỷ lệ cán bộ công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số

≥ 80%

100%

100%

100%

100%

4

Tỷ lệ cán bộ công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản

100%

90%

100%

100%

100%

5

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành

≥ 80%

90%

100%

100%

100%

6

Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông

≥ 80%

90%

95%

97%

≥ 99%

7

Thu hút đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học, kỹ sư công nghệ hàng đầu hình thành “cụm chuyên gia”

 

 

 

 

X

8

Tỷ lệ dân số trưởng thành thường xuyên sử dụng dịch vụ số

 

 

 

 

≥ 99%

III

Phát triển khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

1

Số doanh nghiệp khoa học công nghệ trên địa bàn

≥ 3

≥ 5

≥ 10

≥ 50

≥ 100

2

Số tổ chức khoa học công nghệ trực thuộc tỉnh

≥ 2

≥ 2

≥ 2

≥ 2

≥ 2

3

Số công trình KHCN cấp tỉnh được nghiệm thu hàng năm

≥ 10

≥ 12

≥ 20

≥ 25

≥ 40

4

Số cán bộ nghiên cứu KHCN toàn tỉnh

≥ 200

≥ 300

≥ 600

≥1000

≥1500

5

Số nhiệm vụ KHCN được triển khai hàng năm

≥ 25

≥ 25

≥ 30

≥ 35

≥ 50

6

Số đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) hàng năm

≥ 10

≥ 10

≥ 10

≥ 30

≥ 20

7

Tỷ lệ kết quả KHCN được ứng dụng thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu

≥ 40%

≥ 50%

≥ 60%

≥ 60%

≥ 70%

8

Mỗi năm có bài báo KH có địa chỉ tác giả tại tỉnh (Scopus/ISI hoặc tạp chí trong danh mục công nhận bởi hội đồng chức danh giáo sư)

≥ 10

≥ 10

≥ 15

≥ 20

≥ 50

9

Số công trình đật giải KHCN quốc gia/khu vực hàng năm

≥ 1

≥ 3

≥ 5

≥ 5

≥ 10

10

Ứng dụng AI, IOT, Big Data… trong quản lý môi trường, đô thị thông minh, nâng cao chất lượng người dân

X

X

X

X

X

11

Số trung tâm nghiên cứu phát triển trọng điểm ở tỉnh thu hút nhà khoa học doanh nghiệp đầu tư

 

 

 

≥ 1

≥ 1

12

Số trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc ĐMST của địa phương đạt uy tín trong nước kết nối quốc tế

 

 

 

≥ 1

≥ 1

13

Doanh nghiệp khoa học công nghệ số nội địa vươn tầm khu vực, một số doanh nghiệp làm chủ công nghệ lõi/Doanh nghiệp khoa học công nghệ

 

 

 

≥ 10%

≥ 10%

14

Tỉnh có khả năng thu hút nhiều chuyên gia, nhà khoa học hàng đầu thế giới, tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ mang thương hiệu toàn cầu

 

 

 

 

X

IV

Phát triển hệ sinh thái đổi mới, sáng tạo

 

 

 

 

 

1

Số doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo

≥ 30

≥ 50

≥ 100

≥ 200

≥ 300

2

Số Dự án khởi nghiệp sáng tạo

 

 

 

≥ 10

≥ 30

3

Số vườn ươm/trung tâm đổi mới sáng tạo

≥ 3

≥ 5

≥ 10

≥ 15

≥ 20

4

Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới quy trình, mô hình kinh doanh

≥ 15%

≥ 30%

≥ 40%

≥ 60%

≥ 80%

5

Số sản phẩm ĐMST được thương mại hóa hàng năm

≥ 10

≥ 20

≥ 50

≥ 100

≥ 200

6

Số dự án ĐMST được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hàng năm

≥ 10

≥ 15

≥ 30

≥ 50

≥ 100

7

Số sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại tỉnh hàng năm

 

≥ 5

≥ 10

≥ 20

≥ 50

8

Số bài báo KH ứng dụng liên quan đổi mới sáng tạo hàng năm

≥ 25

≥ 50

≥ 100

≥ 200

≥ 300

9

Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ có hợp tác nghiên cứu, phát triển với các viện/trường

≥ 2%

≥ 25%

≥ 30%

≥ 40%

≥ 50%

10

Số sáng kiến trong khu vực được công nhận hàng năm

≥ 30

≥ 50

≥ 70

≥ 100

≥ 150

V

Phát triển chuyển đổi số

 

 

 

 

 

1

Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh

≥ 0.6

≥ 0.7

≥ 0.8

≥ 0.9

≥ 1

2

Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền

≥ 70%

100%

100%

100%

100%

3

Tỷ lệ TTHC liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện trực tuyến

100%

100%

100%

100%

100%

4

Tỷ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “Phi tiếp xúc”

≥ 70%

90%

100%

100%

100%

5

Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa

≥ 70%

100%

100%

100%

100%

6

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh trên tổng số TTHC có đủ điều kiện

≥ 80%

100%

100%

100%

100%

7

Tỷ lệ hồ sơ TTHC xử lý trực tuyến

≥ 70%

≥ 70%

≥ 70%

100%

100%

8

Tỷ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây

≥ 40%

≥ 70%

≥ 90%

≥ 100%

≥ 100%

9

Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa liên thông với trung ương

≥ 50%

≥ 80%

100%

100%

100%

10

Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp liên thông cấp tỉnh (LGSP)

≥ 60%

≥ 80%

100%

100%

100%

11

Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số

≥ 30%

≥ 50%

≥ 80%

≥ 80%

100%

12

Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử VNeID

≥ 70%

≥ 90%

≥ 95%

100%

100%

13

Tỷ lệ người dân có chữ ký số

≥ 10%

≥ 10%

≥ 20%

30%

40%

14

Các cơ quan đảng trong toàn tỉnh hoàn thành tốt mục tiêu của Đề án chuyển đổi số

 

100%

100%

100%

100%

15

Xây dựng trung tâm điều hành thông minh cấp tỉnh đóng vai trò như “Bộ não số” của địa phương giúp tổ chức đảng, các cơ quan quản lý điều hành mọi lĩnh vực

 

 

X

X

X

16

Tỷ lệ đảng ủy, chính quyền xã, phường sử dụng phần mềm quản trị thống nhất

100%

100%

100%

100%

100%

17

Đẩy mạnh ứng dụng TMĐT, quy mô kinh tế số (GRDP)

≥ 10%

20%

30%

35%

40%

12 nhóm giải pháp đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

Để hoàn thành các mục tiêu trên, tỉnh Lào Cai tập trung thực hiện 12 nhóm giải pháp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo. Thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Ban hành kế hoạch tổng thể và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết. Cùng với đó lồng ghép nội dung Nghị quyết vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tỉnh, kế hoạch 5 năm và hàng năm. Thành lập Hội đồng tư vấn cấp tỉnh về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Thiết lập cơ chế phối hợp liên ngành, liên cấp;

Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh công tác truyền thông về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Xây dựng văn hóa số, đạo đức nghề nghiệp trong môi trường số. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác phổ biến, tuyên truyền và triển khai nghị quyết;

Tập trung hoàn thiện thể chế, chính sách và đảm bảo nguồn nhân lực. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan. Ban hành các chính sách đặc thù, đột phá để thu hút nguồn lực đầu tư cho đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Thành lập và vận hành các Quỹ hỗ trợ nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tiếp cận các chính sách và nguồn lực phát triển;

Thúc đẩy phong trào sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo và chuyển đổi số. Tổ chức các phong trào thi đua sáng tạo, chuyển đổi số trong toàn hệ thống chính trị. Khuyến khích tinh thần dám nghĩ, dám làm, sáng tạo trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân. Xây dựng và nhân rộng các mô hình điển hình về đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, sáng tạo;

Xây dựng chiến lược phát triển hạ tầng số, ứng dụng, dịch vụ số. Xây dựng hạ tầng công nghệ số hiện đại, an toàn và đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số. Hình thành và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu lớn (big data) để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng và vận hành các đô thị thông minh tại các trung tâm kinh tế, hành chính của tỉnh. Nâng cao năng lực các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và chuyển đổi số tại tỉnh. Tăng cường hiệu quả quản lý và khai thác tối đa nguồn lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;

Xây dựng chiến lược tổng thể 10 năm phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển: Chiến lược hình thành và phát triển trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển của tỉnh. Chiến lược khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Chiến lược nâng cao năng lực nghiên cứu;

Xây dựng chiến lược 5 năm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao: Chiến lược đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, trọng dụng nhân lực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Chiến lược bồi dưỡng kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức. Chiến lược đổi mới chương trình, phương pháp đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng và dạy nghề của tỉnh. Chiến lược tăng cường hợp tác trong đào tạo nhân lực. Chiến lược xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Chiến lược thu hút nhân tài, chuyên gia. Trang bị kỹ năng số cho người lao động;

Xây dựng chiến lược chuyển đổi số, kinh tế số cấp tỉnh: Chiến lược 5 năm thực hiện Chương trình chuyển đổi số của tỉnh và Đề án chuyển đổi số trong các cơ quan đảng. Chiến lược 5 năm triển khai nền tảng số. Xây dựng chiến lược 5 năm các chương trình, đề án cụ thể;

Bảo đảm an ninh mạng và chủ quyền số: Thực hiện nghiêm các quy định về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân. Tăng cường an ninh mạng. Cụ thể hóa các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng;

Cùng với đó đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, quốc tế thông qua việc hợp tác với địa phương lân cận, vùng kinh tế, doanh nghiệp, nhà khoa học. Hội nhập quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài. Hợp tác trong khuôn khổ các khu thí điểm hợp tác quốc tế về kinh tế số và dữ liệu số;

Có biện pháp giám sát, đánh giá và tuyên truyền;

Đồng thời triển khai các nhiệm vụ Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về thúc đẩy chuyển đổi số đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao nhiệm vụ cụ thể cho Ban Chỉ đạo phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh; Cấp ủy đảng trực thuộc Tỉnh ủy; Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu Tỉnh ủy; Đảng ủy UBND tỉnh; MTTQ, các đoàn thể tỉnh, cơ quan, đơn vị… nghiêm túc quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động với tinh thần chủ động, quyết liệt, sáng tạo, hiệu quả; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; bảo đảm đồng bộ giữa nhận thức và hành động, giữa cấp tỉnh và cấp cơ sở. Các nhiệm vụ, giải pháp phải được cụ thể hóa gắn với các chỉ tiêu định lượng, có lộ trình, nguồn lực bảo đảm và cơ chế giám sát chặt chẽ. Trong quá trình thực hiện, các cấp, ngành cần thường xuyên sơ kết, tổng kết, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; đẩy mạnh tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong xã hội; phát hiện, nhân rộng các mô hình hay, cách làm sáng tạo; phấn đấu đạt và vượt các mục tiêu đề ra, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp phát triển nhanh, bền vững của tỉnh và đất nước.  

Kế hoạch số 01-KH/TU ngày 01/7/2025 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia

Cổng TTĐT
Tin liên quan
1 2 3 4 5  ... 
  • Phim tài liệu: Lào Cai - Yên Bái: Cùng nhau bước đi, chạm tay đến ước mơ
    (19/04/2025)
  • PS ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI LÀO CAI 2024
    (25/06/2024)
  • GIỚI THIỆU LÀO CAI
    (20/07/2023)
  • XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
    (20/07/2023)
  • PS Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới ở Lào Cai năm 2022
    (22/12/2022)
1 2 3 4 
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1