1. Tên dự án: Quy hoạch chung điều chỉnh cụm Công nghiệp và thị trấn Tằng Loỏng- huyện Bảo Thắng- tỉnh Lào Cai.
2. Địa điểm quy hoạch xây dựng: Thị trấn Tằng Loỏng và xã Xuân Giao- huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai.
3. Chủ đầu tư: Ban quản lý và các Cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai.
4. Đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế: Viện quy hoạch Đô thị- Nông thôn.
5. Mục tiêu và nội dung nhiệm vụ quy hoạch:
5.1- Mục tiêu:
- Xây dựng quy hoạch Cụm công nghiệp Tằng Loỏng nhằm phục vụ cho các dự án sản xuất chính là luyện kim, hóa chất,tuyển khoáng và một số nghành công nghiệp phụ trợ khác.
- Quy hoạch thị trấn Tắng Loỏng phục vụ cho Cụm công nghiệp và phát triển đồng bộ khu vực Xã Xuân Giao- Thị trấn Tằng Loỏng trở thành khu đô thị công nghiệp, dịch vụ đồng thời bố trí tái định cư cho nông dân (do phải di chuyển khi hình thành Cụm công nghiệp và đô thị Tằng Loỏng) trong đó đặc biệt lưu ý tới việc chuyển đổi việc làm gắn với đào tạo nghề.
5.2. Nhiệm vụ
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và xây dựng khu vực dự kiến quy hoạch.
- Rà sát đánh giá việc triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Tằng loỏng lập 9/2003.
- Lập cơ sở hình thành và phát triển đô thị Xuân Giao Tằng Loỏng.
- Lập sơ đồ định hướng phát triển không gianvà hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến năm 2025.
- Xác định các khu vực ưu tiên phát triển giai đoạn 2025.
- Dự thảo điều lệ quản lý xây dựng đô thị.
5.3.Những nội dung điều chỉnh:
5.3.1.Vị trí và giới hạn khu vực quy hoạch
a. Vị trí địa lý:
- Khu vực sản xuất công nghiệp: Khu vực Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
- Khu vực quy hoạch đô thị:Tằng Loỏng, Xuân Giao, Gia Phú, Sơn Hải.
b. Giới hạn khu lập quy hoạch chung:
Bao gồm địa phận khu vực các xã Xuân Giao- Gia Phú- Phú Nhuận và thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp Ngòi Bo, các bản Đông Lực, Phú Tiến xã Gia Phú, QL 4E
+ Phía Nam giáp thôn Phú Hà xã Phú Nhuận
+ Phía Tây giáp núi Đầu Chát, núi Nậm Chà
+ Phía Đông giáp đường sắt chuyên dụng, các bản Giao Bình, Khe Khoang, Lý Sơn, Tằng Loỏng.
5.3.2. Tính chất:
a/- Cụm công nghiệp:
+ Cụm công nghiệp Tằng loỏng có các cơ sở sản xuất ở dạng nhỏ, vừa, lớn xen kẽ.
+ Mô hình quản lý xen kẽ Trung ương, địa phương.
+ Mức độ độc hại ô nhiễm cao.
b/- Đô thị:
+ Là khu vực phát triển mới khu vực và dân cư nông thôn tiêu chuẩn cao ở dạng thức đô thị công nghiệp,môi trường sống bền vững.
+ Là Khu đô thị công nghiệp, dịch vụ thương mại trọng điểm của tỉnh Lào Cai.
+ Là khu đô thị có giao thông đa phương thức (đường sắt, đường bộ và đường hàng không trong tương lai).
+ Là trung tâm văn hóa, kinh tế xã hội nằm trong chuỗi đô thị dọc hai bên sông Hồng của tỉnh Lào Cai.
5.3.3. Quy mô- cơ cấu sử dụng đất, quy mô - cơ cấu dân cư:
a. Quy mô cơ cấu sử dụng đất:
Tổng diện tích phạm vi nghiên cứu quy hoạch là 2000ha, bao gồm:
- Đất xây dựng công trình công nghiệp:650ha
- Đất dân dụng: 700ha
- Đất khác: 650ha
b. Quy mô, cơ cấu dân cư;
Tổng dân số dự báo đến năm 2025: 57140 người, thuộc địa phận hành chính các xã Xuân Giao, thị trấn Tằng Loỏng, xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng- tỉnh Lào Cai, trong đó:
- Dân số đô thị:50.000 ngưòi: chiếm 87.5%.
- Dân số nông thôn: 7140 người: chiếm 12.5%.
5.3.4. Tổ chức không gian quy hoạch:
Tuân thủ theo các nguyên tắc:
- Bố trí các cơ sở sản xuât công nghiệp liên hoàn có mối liên hệ chặt chẽ, bổ trợ, kế thừa lẫn nhau.
- Tiết kiệm thuận tiện cho việc đầu tư các cơ sỏ hạ tầng phục vụ xử lý môi trường
- Quan điểm và bố cục không gian kiến trúc quy hoạch toàn bộ đô thị và khu dân
cư nhà vườn tiêu chuẩn cao ( không gian 3 chiều)
- Các khu trọng tâm, các tuyến điểm nhấn và các bề nhìn quan trọng
- Địa điểm xây dựng các công trình kiến trúc chủ đạo
- Các yêu cầu về kiến trúc và vảo vệ cảnh quan
- Các tiêu chí và quy định cho tổng mặt bằng
- Khu chức năng:
+ Mô hình tổ chức hệ thống sinh thái môi trường chủ đạo là cây xanh, mặt nước là các công viên chuyên đề
+ Tầng bậc không gian chủ thể chính là không gian thiên tạo của địa hình.
Không gian hành lang sinh thái hình vòng cung theo các triền núi
Không gian đô thị và quần cư mới
Không gian ven đô và các làng bản truyền thống
- Đề xuất mô hình không gian: đô thị hướng tâm tâm là khu công nghiệp và không gian hạ tầng cơ sở sẽ hướng tâm
-Địa hình tự nhiên cơ bản được giữ nguyên, chỉ san gạt cục bộ.
5.4.Các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối:
5.4.1.Mạng lưới giao thông:
a. Giao thông đối ngoại:
- Đường ô tô: tuyến quốc lộ 4E phía Bắc khu đô thị lộ giưói 64m, trong đó lưu không 2x20m =40m. Tuyến xa lộ phía Tây lộ giới 100m( phần đường đối ngoại quốc gia 60m, phần đường chuyên dụng, chuyển quặng 40m)
- Đường sắt đối ngoại quốc gai: là tuyến hiện có.
- Đường sắt chuyên dụng: là tuyến hiện có.
- Đường thủy: Các bến tàu thủy khách và hàng hóa theo tuyến sông Hồng.
- Đường hàng không: sân bay dân dụng Lào Cai
- Các công trình đầu mối đường bộ, đường sắt:
+ Bến xe đối ngoại gồm 2 bến là: bến nãg 3 Xuân Giao và bến Ngòi Bo ( phía Tây)
+ Ga xe lửa: nằm ở phía Bắc Xuân Giao.
- Lộ giới các tuyến đường chính( Xem sơ dồ định hướng phát triển giao thông kèm theo)
+ Mặt cắt 1A-1A: Đường đối ngoại phía Tây lộ giới 35m
+ Mặt cắt 1B-1B: Đường chuyên dụng tuyển quặng lộ giới 22m.
+ Mặt cắt 2-2: Đường khu vực lộ giới 27m.
+ Mặt cắt 3-3: Đường khu vực lộ giới 22m.
+ Mặt cắt 4-4: Đường phân khu vực lộ giới 19,5m.
+ Mặt cắt 5-5: Đường tiểu khu lộ giới 16m.
+ Mặt cắt 6-6: Đường phố chính trung tâm đô thị lộ giới 42m.
5.4.2.Chuẩn bị nền xây dựng:
a. Chuẩn bị nền xây dựng:
Căn cứ vào điều kiện khí tượng thủy văn, chọn cao độ nền xây dựng thấp nhất cho khu vực thiết kế là +79,00m, giải pháp cụ thể như sau:
- Nền khu vực thị trấn cũ.
+ Để tận dụng những công trình sẵn có và tiết kiệm đầu tư, chọn phương án san lấp cục bộ, tuân thủ hướng dốc chung, bám theo hiện trạng để tạo mặt bằng cho các cơ sỏ sản xuât với các độ dốc đảm bảo cho thoát nước mặt tự chảy.
+ Đắp nền các khu xây mới gắn kết cao độ nèn với mặt bằng các công rình hiện trạng. Cân bằng khối lượng đào đắp từng khu vực, độ dốc đường i < 0,3%.
- Nền khu vực xây dựng mở rộng
+ Khu vực nhà máy tuyển Apatít: Cao độ nền xây dựng từ +129m÷ + 135m, hướng dốc từ Đông Nam sang Tây Bắc và về phía sông Hồng.
+ Khu vực thị trấn Tằng Loỏng: cao độ nền xây dựng từ +90,0m÷ +120,0m, hướng dốc từ Tây Nam sang Đông Bắc.
+ Khu vực xã Gia Phú và xã Xuân Giao: Cao độ nền xây dựng từ +80,0m ÷ 110,0m, hướng dốc nền về sông Hồng.
+ Đối với những khu đất có địa hình tự nhiên lồi lõm, thấp... được thiết kế san gạt bổ xung để tạo mặt bằng xây dựng công trình đồng thời tạo cảnh quan, môi trường khu vực nghiên cứu.
- Về cơ bản giải pháp nền cụm công nghiệp và thị trấn Tằng Loỏng bám sát địa hình tự nhiên. Các đường trên sườn núi bám sát địa hình tự nhiên không đào đắp lớn đảm bảo ổn định mái dốc. Phần nền sẽ được thiết kê cục bộ cho từng ô đất xây dựng công trình điều chỉnh cao độ, hướng dốc theo định hướng chung. Cân bằng khối lượng đào đắp taị chỗ.
- Tổng khối lượng đất đào: 1.785.750 m3.
- Tổng khối lượng đất đắp: 1.963.420 m3
b. Hệ thống thoát nước mưa:
- Để đảm bảo vệ sinh cho khu vực, sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Trên cơ sở quy hoạch chiều cao, thiết kế hệ thống thoát nước mưa đảm bảo vệ sinh bao gồm các tuyến cống hộp có kích thước từ 600x800 ÷ 1500x1500.
Giếng thu kiểu hàm ếch có khoảng cách 50m.
- Mạng lưới thoát nước phân tán theo địa hình tự nhiên của các lưu vực, hướng thoát nước chính ra sông Hồng.
- Đối với các khu vực dân cư hiện trạng: hoàn thiện các hệ thống cống thoát nước mưa cùng giếng thu, giếng thăm, đồng thời xây dựng các tuyến cống mới theo các trục đường giao thông hiện trạng kết hợp hoàn thiện he đường cảnh quan đô thị.
- Đối với các khu xây dựng xen cấy: xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo thoát nước tốt, đảm bảo vệ sinh đô thị, mạng lưới phân bố đều theo hệ thống đường giao thông.
- Đối với các khu xây dựng mới: Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước mưa cùng hệ thống đường giao thông từng khu vực, đảm bảo cho các khu vực không bị ngập úng cục bộ.
- Nạo vét khơi thông dòng chảy các sông suối đảm bảo thoát lũ, không gây ngập úng khu vực.
- Kè các đoạn sông suối bị xói lở, kè bờ hồ kết hợp công viên cây xanh làm hồ điều tiết thoát nước mưa cho khu vực.
- Hệ thống thoát nước đảm bảo đầy đủ, đồng bộ từ tuyến thoát nước đến giếng thu, giếng thăm đúng các yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung công việc xây dựng đợt đầu dự kiến như sau:
*. San đắp nền:
San nền các khu vực xây dựng đợt đầu, đảm bảo nền cho các khu vực khi xây dựng xong các công trình không bị ngập úng cục bộ, nền đất đạt ổn định không bị lún hoặc xói lở, mặt bằng từng khu vực đạt độ thoát nước mưa tự chảy tốt về các cống thu nước mưa. Cao độ nền theo cao độ khống chế ở các điểm giao cắt đường giao thông từng khu vực.
*. Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh theo hệ thống đường hiện trạng để đảm bảo thoát nước tốt cho các khu vực.
- Các khu vực đô thị mới xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng cùng hệ thống thoát nước mưa thoát ra các sông, suối trong từng lưu vực.
5.5. Quy hoạch cấp nước
a. Giải pháp kỹ thuật của đồ án:
Cải tạo nâng công suất hệ thống cấp nước nhà mày Tuyển quặng Apatít;
Q1=40.000m3/ngđ GĐI
Q2=60.000m3/ngđ GĐII
b. Trạm xử lý nước sạch:
Xây dựng riêng 1 trạm xử lý nước sạch trên mặt Þtrạm xử lý nước để cung cấp nước sinh hoạt cho toàn khu vực đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh theo TCVN- 5501:1991
Với công suất trạm:
Q1 = k x q1= 1,14 x 5.500 = 6.300 m3/ngđ.
Q2 = k x q2 = 1,14 x 11.100 = 12.700m3/ngđ
Với k: hệ số dùng cho bản thân trạm xử lý
q1,q2: Nhu cầc dùng nước sinh hoạt của khu vực trong giai đọan ngắn hạn và dài hạn.
c. Mạng lưới cấp nước:
Xây dựng mạng lưới cấp nước dạng vòng, cành cây, đường kính từ φ50-φ400
Dây chuyến xử lý:
Công trình thu trạm bơm I → Bể chứa điều hòa → Trạm bơm cấp II → Mạng lưới
5.6. Quy hoạch cấp điện.
Đường dây 110kv mạch ép Yên Bái - Tằng Loỏng đã xây dựng quá lâu, chất lượng điện xấu đi nhiều, do đi trên đường đồi núi cao gây khó khăn cho việc bảo dưỡng nên sự cố khá nhiều. Các đường dây trung thế chạy trong khu vực chủ yếu là đi nổi, cần có giải pháp phù hợp để không chiếm dụng quỹ đất xây dựng và ảnh hưởng đến hành lang cách điện cũng như cảnh quan đô thị.
b. Định hướng mạng lưới cấp điện
* Nguồn điện
- Để đáp ứng cho nhu cầu của các phụ tải điện trong cụm công nghiệp cụ thể là nhà máy gang thép, khu khai thác mỏ sắt, các nhà máy phốt pho cần thiết phải xây dựng thêm 1 trạm 110KV - 3x63MVA Tằng Loỏng II.
- Do nhu cầu phát triển thành khu công nghiệp lớn trong tương lai khi các phụ tải điện tăng với công suất yêu cầu 295MW cần thiết phải xây dựng thêm trạm 110/35/22KV- 2x63 MVA.
* Lưới điện
-Lưới điện phân phối: Thị trấn sẽ sử dụng lưới điện phân phối 35/22KV
Trong giai đoạn đầu khi chưa xây dựng thêm trạm 110KV- 2x63 MVA thì nguồn điện cung cấp cho thị trấn lấy từ trạm 110Kv Tằng Loỏng . Với cấp điện áp là 35KV, khi trạm 110KV Tằng Loỏng 3 đưa vào sử dụng chuyển cấp điện áp sử dụng là 22KV.
- Dây dẫn của lưới điện 35/22 KV sử dụng dây AC bọc nhựa với tiết diện dây dẫn trục chính > 95mm2, không dùng dây dẫn trần.Tương lai khi điều kinh tế cho phép cần cải tạo đường dây trung thế đi nổi trong đô thị thành cáp ngầm.
- Các trạm lưới 35/22KV xử dụng loại trạm xây hoặc trạm treo tùy theo vị trí đặt trạm, vỏ, nhà trạm phai đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Lưới điện hạ thế sử dụng kiểu đi nổi, dây dẫn là cáp vặn xoắn hoặc dây nhôm bọc nhựa cách điện. Bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế trong khoảng từ 300-500m.
Trong giai đoạn đầu thị trấn Tằng Loỏng sẽ xây dựng các hạng mục sau:
- Xây dựng mới trạm biến áp 110KV - 3x63 MVA Tằng Loỏng II
- Xây mới 12 trạm biến áp 2x560KVA lưới phục vụ nhu cầu dùng điện cho các cơ quan và khu vực dân cư.
- Cải tạo toàn bộ đường dây hạ thế hiện có từ dây nhôm trần thành dây cáp vặn xoắn ABC trên cột bê tông li tâm.
- Xây mới lưới điện chiếu sáng cho khu vực trung tâm thị trấn và trong cụm Công nghiệp.
5.7.Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải.
a. Thoát nước thải
a1. Quy hoạch thoát nước thải
- Nước thải sinh hoạt của toàn bộ khu dân cua trong khu vực thị trấn được thu gom về trạm xử lý nước thải bằng đường ống từ D200- D400.
- Nước thải sinh hoạt của Cụm công nghiệp từ các cơ sở sản xuất sau khi đã được xử lý cục bộ ( Đạt tiêu chuẩn loại C) sẽ được đổ vào hệ thống thu gom nước thải có đường kính D300 và đượ đưa về trạm xử lý nước thải bằng đường ống D400.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất của Thị trấn và của Khu công nghiệp được thu gom về Trạm xử lý nước thải, tại đay nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN: 5945-1995 ( loại B), sau đó mới được đổ ra nguồn.
a2. Trạm xử lý nước thải:
- Bố trí 2 trạm xử lý trong khu vực:
+ Trạm 1: Xử lý nước thải của khu dân cư.
+ Trạm 2: Xử lý nước thải sản xuất của khu công nghiệp.
- Trạm xử lý được đặt ở vị trí thuận lợi, có cao độ thấp nhất so với các điểm khác trong khu vực và được đặt ở cuối nguồn nước chảy.
- Với dây chuyền công nghệ:
Trạm bơm nước thải → Lắng cát → Điều hòa lưu lượng → Bể Aroten → Lắng cuối → Khử trùng → Thải ra nguồn.
a3. Tính toán mạng lưới
- Khối lượng đường ống và giếng thăm, thu như sau:
+ Đường ống D400 có tổng chiều dài là 1.740m: Có 44 giếng thăm
+ Đường ống D300 có tổng chiều dài là 13.020m : Có 326 giếng thăm
+ Đường ống D200 có tổng chiều dài là 16.200n: Có 405 giếng thăm
- Tổng mạng lưới thoát nước thải của khu vực có 815 giếng thăm ( 40 giếng tại góc ngoặt, rẽ, tiếp ống).
5.8. Quy hoạch vệ sinh môi trường
a. Chất thải rắn sinh hoạt:
Rác thải được tổ chức thu gom cho các công nhân viên của công ty vệ sinh môi trường đi thu gom, gõ kẻng theo giờ qui định, của các gia đình mang rác ra đổ vào thùng xe rác, sau đó rác được tập trung tại các điểm thu gom rác và sau đó có xe chở về khu xử lý chất thải rắn( bao gồm bãi chứa chất thải rắn và một số cơ sở xử lý).
b. Chất thải rắn sản xuất:
Chất thải rắn chủ yếu là xỉ quặng, còn lại số ít là bao bì, thùng giấy, kim loại phê phẩm... Chất thải được phân loại, một số dùng làm ngưyên liệu cho các cơ sở sản xuất, số còn lại vận chuyển về khu vực chứa chất thải rắn ở cuối khu công nghiệp.
c. Vị trí, quy mô xử lý chất thải rắn, biện pháp xử lý:
* Diện tích 2 khu xử lý chất thải rắn : 20ha.
- Vị trí quy mô xử lý chất thải rắn:
+ Khu 1 ( ký hiệu số 28 trên bản vẽ): 5ha
+ Khu 2 ( ký hiệu số 47 trên bản vẽ) : 15ha
- Biện pháp xử lý:
Chất thải sau khi được thu gom về khu vực chứa, được phân loại để xử lý ( loại sử dụng để tái chế và loại đưa đi chôn lấp).
- Đối với loại chất thải có thể tái chế: Đầu tư xây dựng một cơ sở xử lý chất thải rắn như ( ở khu 1:5ha ): xỉ quặng được thải ra trong quá trình luyện đồng và sản xuất thép. Hoạt động của cơ sở xử lý này se góp phần xử lý phần lớn lượng chất thải rắn của Cụm công nghiệp, đồng thời tạo ra sản phẩm cho công nghiệp địa phương.
- Loại chất thải rắn không tái chế được:Được tập trung tại bãi chứa và thông qua cơ quan môi trường của địa phương để xử lý, đưa đi chôn lấp taị bãi thải ( ở khu 2:20ha).
c. Nghĩa địa:
Xây dựng nghĩa trang mới để phục vụ cho khu vực với diện tích là 50ha.