Quy hoạch chung thị trấn du lịch Bắc Hà và vùng phụ cận
Lượt xem: 1820
.ExternalClass5B3084F611AC4C77AED4E9BD0F500526 p.MsoNormal, .ExternalClass5B3084F611AC4C77AED4E9BD0F500526 li.MsoNormal, .ExternalClass5B3084F611AC4C77AED4E9BD0F500526 div.MsoNormal {margin:0cm;margin-bottom:.0001pt;font-size:14.0pt;font-family:'.VnTime','sans-serif';} .ExternalClass5B3084F611AC4C77AED4E9BD0F500526 .MsoChpDefault {font-size:10.0pt;} @page Section1 {size:612.0pt 792.0pt;margin:72.0pt 72.0pt 72.0pt 72.0pt;} .ExternalClass5B3084F611AC4C77AED4E9BD0F500526 div.Section1 {page:Section1;} Ngày 17 tháng 01 năm 2003, UBND tỉnh Lào Cai đã phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn du lịch Bắc Hà và vùng phụ cận - huyện Bắc Hà -tỉnh Lào cai đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I/. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:

Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch: 830 ha, bao gồm thị trấn Bắc Hà, một phần đất của xã Tà Chải, xã Na Hối.

Ranh giới quy hoạch được giới hạn như sau:

+ Phía Bắc giáp xã Bản Phố, xã Lầu Thí Ngài.

+ Phía Nam giáp xã Na Hối.

+ Phía Đông giáp xã Tà Chải.

+ Phía Tây giáp xã Hoàng Thu Phố, xã Na Hối.

II/. Nội dung quy hoạch:

1. Mục tiêu:

Quy hoạch chung thị trấn Bắc Hà nhằm đánh giá tiềm năng, xác định tính chất, quy mô, loại hình du lịch trên toàn vùng huyện để có chính sách bảo vệ, tôn tạo và khai thác các tiềm năng hợp lý và hiệu quả.

2. Quy mô dân số;

- Hiện trạng năm 2001: dân số thị trấn: 3.658 người

- Quy hoạch đến năm 2020: 16.000 người;

3. Quy hoạch sử dụng đất:

- Tổng diện tích đất quy hoạch: 830 ha, trong đó đất xây dựng đô thị là 356 ha, được chia ra.

Stt

Loại đất

DT (ha)

%

1

Đất ở

137,0

48,5

2

Đất công trình công cộng

45,4

12,8

3

Đất cây xanh tập trung, DTTT

56,7

15,9

4

Đất giao thông đô thị

50,0

14

5

Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp

8,0

2,2

6

Đất tôn giáo

0,1

0,03

7

Đất tiểu thủ công nghiệp

15,0

4,2

8

Đất giao thông đối ngoại

8,0

2,2

9

Đất an ninh quốc phòng

0,6

0,17

 

 

365

100

4. Phân khu chức năng:

- Các khu dân cư:

- Loại hình nhà ở: Nhà phố, nhà liền kề, nhà sân vườn, biệt thự.

- Cơ quan, trường chuyên nghiệp:

+ Cơ quan, ban ngành cấp huyện: Giũ nguyên trạng; cải tạo, nâng cấp và xây mới.

+ Cơ quan, ban ngành cấp thị trấn: Xây mới tại khu đô thị trung tâm.

+ Hai trung tâm giáo dục chuyên nghiệp khu phía Bắc, khu phía Nam.

- Khu công nghiệp, kho tàng:

+ Công nghiệp: Hía Nam thị trấn.

+ Quy mô diện tích: Năm 2010: 6 ha; 2020: 15 ha.

+ Loại hình công nghiệp: Chế biến hoa quả, nước giải khát, CN dịch vụ du lịch. Khôi phục và phát triển ngành nghề TTCN truyền thống tại các bản làng dân tộc.

+ Kho tàng: Kho quân đội giũ nguyên và xây dựng mới một số kho phục vụ thị trấn.

- Đất cây xanh công viên, TDTT:

+ Công viên văn hóa - du lịch Nà Cồ thuộc khu đô thị Trung tâm. Diện tích 18 ha.

+ Công viên Tam Hoa: thuộc phía Tây khu đô thị Bắc. Quy mô diện tích 8 ha.

+ Công viên, vườn hoa khác: Tổng diện tích: 15 ha.

+ Vườn ươm: Khu vực suối Nậm Cáy ( Bắc thị trấn ). Quy mô diện tích 20 ha.

- Khu trung tâm thương mại - du lịch:

- Bao gồm các loại hình dịch vụ: Tổ hợp khách sạn du lịch, Trung tâm văn hóa ẩm thực, Trung tâm triển lãm và Hội chợ truyền thông các dân tộc, Trung tâm vui chơi giải trí, lễ hội văn hóa dân tộc, Trung tâm thương mại.

- Khu du lịch - nghỉ mát ngoài thị trấn:

+ Khu du lịch - nghỉ mát núi “ Ba Mẹ Con “: Là tổ hợp nhà nghỉ biệt thự cao cấp kết hợp du lịch sinh thái, du lịch thể thao leo núi, thể thao mạo hiểm. Quy mô 300 ha.

+ Khu du lịch sinh thái Lầu Thí Ngài: Quy mô 200 ha.

+ Khu du lịch Bản Phố:

- Các khu chức năng khác:

+ Các khu di tích văn hóa, lịch sử: Đền thờ An Tây Vương Vũ Công Mật, lâu đài Hoàng A Tưởng: Trùng tu, sửa chữa, khoanh vùng bảo vệ.

+ Các khu cảnh quan: Hang động Na Lo, hang động Trung tâm, vùng núi Ba Mẹ Con, rừng thông sa mu Lầu Thí Ngài, các bản làng có giá trị văn hóa nghệ thuật dân tộc ( xã Bản Phố )... khoanh vùng bảo vệ và khai thác.

5. Định hướng quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Chuẩn bị kỹ thuật.

* Khu vực thị trấn:

- Nền xây dựng được khống chế theo tần suất ngập lũ. Về cơ bản giữ dốc nền tự nhiên, san cục bộ, hạn chế san gạt phá vỡ địa hình.

- Độ dốc đường được khống chế như sau:

+ Đường trục chính trung tâm: Imax ≤ 0,05.

+ Đường nội bộ và đường vành đai: Imax ≤ 0,12.

* Vùng phụ cận:

Chủ yếu phát triển du lịch, giải pháp chuẩn bị kỹ thuật tập trung vào xây dựng và cải tạo các công trình đầu mối, các tuyến thoát nước mặt dọc theo các trục đường giao thông của cụm du lịch.

5.2. Quy hoạch phát triển giao thông:

5.2.1. Vùng du lịch Bắc Hà:

- Đường bộ: Nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường bộ vào các khu du lịch, nghỉ mát.

- Đường sông: Khai thác tuyến đường sông Chảy từ Bảo Nhai đi Cốc Ly phục vụ du lịch.

- Đường hàng không: Kiến nghị Tổng cục Hàng không dân dụng về việc đưa sân bay ở khu vực Thải Giàng Phố vào sử dụng phục vụ du lịch và phát triển kinh tế.

5.2.2. Thị trấn du lịch Bắc Hà:

- Giao thông đối ngoại:

Tuyến tỉnh lộ Bắc Ngầm - Bắc Hà - Si Ma Cai: Thiết kế tuyến đường tránh trung tâm thị trấn với tiêu chuẩn đường cấp II miền núi, nền đường rộng 20,5m (11+4,5x2)m. Tuyến tỉnh lộ cũ đi trong nội thị sẽ cải tạo thành đường nội thị.

Đoạn tuyến phục vụ du lịch: Thiết kế thành đường đôi, bề rộng chỉ giới đường đỏ 28m (5+7,5+3+7,5+5)m.

- Đường nội khu vực thiết kế:

+ Đường qua Trung tâm thị trấn; Chỉ giới đường đỏ 13,5 ÷ 15,5m, mặt đường rộng 7,5m.

+ Đường khu vực, liên khu vực: Chỉ giới đường đỏ 12m (3+6+3)m.

- Các công trình phục vụ giao thông:

+ Bến xe đối ngoại:

Xây dựng ở gần nút giao thông tỉnh lộ đầu thị trấn, diện tích 0,7 ha.

+ Bến xe khách:

Xây dựng bến xe tại khu phía đầu đường đôi rẽ vào chợ vào khu du lịch.

6. Quy hoạch cấp nước

6.1. Nhu cầu dùng nước:

- Giai đoạn 1 đến năm 2010: 1500m3/ ngày. Đêm.

- Giai đoạn 2 đến năm 2020: 3500m3/ ngày. Đêm.

 6.2. Nguồn nước:

- Nguồn nước cấp cho thị trấn sử dụng nguồn nước mặt. Dự kiến giai đoạn 1 sử dụng nguồn nước Tả Ngải Chồ. Giai đoạn 2 lấy thêm nguồn nước hồ dự kiến tại xã Lầu Thí Ngài.

- Cải tạo nhà máy nước hiện nay để đạt công suất 1500m3/người.đêm. Cốt xây dựng tại khu xử lý +962m, từ đây nước được bơm về đài nước tại đồi Truyền hình. Đài nước có cốt đáy bể +960m, bể xây bằng bê tông cốt thép gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên dung tích 300m3. Đợt đầu xây dựng một đơn nguyên, đợt 2 xây thêm 1 đơn nguyên.

6.3. Mạng lưới đường ống:

Stt

Đường kính ống

Giai đoạn 2010

Giai đoạn 2020

1

Ø 150

1585m

900m

2

Ø 100

6120m

2050m

2

Ø 80

10790

2525m

 

Tổng cộng:

18495

5475m

6.4. Hệ thống cứu hỏa:

Chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. lưu lượng cho một đám cháy 15 l/s.

7. Định hướng cấp điện

7.1. Phụ tải điện:

- Tổng phụ tải điện yêu cầu của thị trấn Bắc Hà trên thanh cái 35 ÷ 22 KV ở giai đoạn định hình là: 6.185,20KW; Tương đương 7.731,50 KVA.

- Trong đó đợt 1: 1.871,1KW; Tương đương 2.339 KVA.

7.2. Nguồn điện

- Nguồn điện cấp cho thị trấn Bắc Hà và vùng phụ cận là trạm 110/35/6KV Tằng Loỏng, trực tiến đựơc cấp điện bằng tuyến điện nổi 35KV Tằng Loỏng - Bảo Thắng - Bắc Hà (3AC - 95) hiện có dài 28 km.

- Đèn chiếu sáng dùng đèn cao áp thủy ngân loại tiết kiệm năng lượng, với bóng đèn loại 220V - (2x70)W.

8. Quy hoạch thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường

8.1. Thoát nước bẩn:

- Khu vực trung tâm thị trấn xây dựng hệ thống cống riêng hoàn toàn, thu nước bẩn về trạm xử lý M1 để làm sạch.

            - Khu vực ven thị có mật độ dân số thấp, chue yếu là nhà vườn, xây dựng hệ thống cống chung. Nước bẩn xử lý cục bộ qua bể tự hoại xả vào cống chung.

- Khu công nghiệp phía Nam xây dựng hệ thống cống riêng, thu nước bẩn về trạm xử lý M2 để làm sạch.

            - Toàn khu vực quy hoạch xây dựng hai trạm xử lý nước bẩn M1 và M2 đặt tại phía Tây Nam thị trấn và trong khu công nghiệp.

            - Nước thải Bệnh viện: Tất cả các Bệnh viện phải xây dựng trạm xử lý cục bộ và sát trùng hợp vệ sinh sau đó mới được xả vào hệ thống cống chung.

            8.2. Vệ sinh môi trường:

- Hiện tại thị trấn đang sử dụng khu xử lý chất thải rắn Lùng Pìn quy mô 11 ha, tương lai mở rộng có quy mô 20ha, xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp.

- Trước mắt sử dụng nghĩa địa của thị trấn tại xã Na Hối. Khi đô thị phát triển, dự kiến quy hoạch xây dựng nghĩa địa mới tại xã Nậm Mòn, quy mô 10ha, cách thị trấn 5 km.

9. Quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2010:

Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư:

- Dự án phát triển công nghiệp chế biến hoa quả.

- Dự án phục hồi và phát triển ngành nghề truyền thống (dệt thổ cẩm.....)

- Dự án cải tạo nâng cấp Bệnh viện đa khoa Bắc Hà.

- Dự án cải tạo, nâng cấp, xây mới nhà ở, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị tại khu trung tâm và các bản ven đô.

- Dự án các công trình Văn hóa - Thể thao: Nhà thi đấu, nhà văn hóa dân tôc...

- Cải tạo nâng cấp chợ Bắc Hà.

- Dự án xây dựng hồ và Công viên văn hóa Na Cồ.

- Dự án cải tạo, nâng cấp các khu di tích, thắng cảnh: Lâu đài Hoàng A Tưởng, đền thờ An Tây Vương Vũ Công Mật, hang động ở trung tâm thị trấn, ở Na Lo, các bản dân tộc xã Tà Chải, xã Na Hối, xã Bản Phố.....

- Dự án các cơ sở hạ tầng đô thị: Cấp nước, giao thông, nghĩa địa, bãi chôn lấp rác....

Tin liên quan
1 2 3 4 5  ... 
  • Phim tài liệu: Lào Cai - Yên Bái: Cùng nhau bước đi, chạm tay đến ước mơ
    (19/04/2025)
  • PS ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI LÀO CAI 2024
    (25/06/2024)
  • GIỚI THIỆU LÀO CAI
    (20/07/2023)
  • XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
    (20/07/2023)
  • PS Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới ở Lào Cai năm 2022
    (22/12/2022)
1 2 3 4 
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1