1.
Vị
trí, ranh giới quy hoạch.
- Phường
Bình Minh nằm ở phía Nam Thành Phố Lào Cai, có tổng diện tích tự nhiên là 1087 ha
và được xác định như sau:
- Vị
trí: + Phía Bắc giáp với Sông Hồng (Vạn
Hoà) Phường Nam Cường.
+ Phía Tây giáp Phường Bắc
Lệnh – Pom Hán.
+ Phía Nam giáp với Phường
Thống Nhất – Xã Cam Đường.
+ Phía Đông giáp với Phường
Xuân Tăng.
- Tổng
diện tích quy hoạch là 375 ha.
2.
Nội
dung quy hoạch.
2.1.
Mục tiêu tính chất quy hoạch.
- Đầu
tư xây dựng quy hoạch chi tiết phường Bình Minh, thành phố Lào Cai góp phần
hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết toàn Phường và quy hoạch tổng thể thành phố Lào
Cai.
- Cụ
thể hoá quy hoạch chunh thành phố Lào Cai để phù hợp theo giai đoạn phát triển
(2005 – 2020)
- Việc
quy hoạch phường Bình Minh tạo nên sự phát triển cân đối, hài hoà và hợp lý giữa
khu đô thị mới và khu đô thị cũ, khu đã được đầu tư xây dựng và khu chưa được đầu
tư xây dựng, nhằm đảm bảo một quá trình xây dựng và phát triển một đô thị bền vững,
đa dạng, phong phú, đảm bảo chất lượng môi trường sống, hệ thống đô thị tạo ra
động lực phát triển kinh tế xã hội.
- Khai
thác triệt để quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng về quỹ đất ở,
góp phần tăng thêm quỹ đất ở để sắp xếp, phân bổ đều dân cư trên toàn thành phố
Lào Cai.
- Làm
cơ sở cho công tác chuẩn bị dự án đầu tư, quản lý chỉ đạo xay dựng và quản lý
đô thị.
2.2.
Quy mô quy hoạch
2.2.1. Quy mô dân số
- Hiện tại dân số trong khu vực nghiên cứu
là: 4186 người.
- Dự tính đến năm 2015 dân số trong khu
vực nghiên cứu la: 7.800 người.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức không gian
Khu vực này chủ yếu cải tạo chỉnh trang,
làm mới. Riêng khu vực trung tâm phường cần có những định hướng cụ thể về quy
mô hoạt động, phục vụ của một số công trình công cộng.
Các trục cảnh quan trên các tuyến phố,
các vành đai cây xanh cải tạo vi khí hậu cần được nghiên cứu và triển khai nhằm
phục vụ lợi ích lâu dài, cải tạo cảnh quan môi trường cho một đô thị phát triển.
Các không gian sinh hoạt cộng đồng,
không gian vui chơi giải trí, không gian nghi lễ, tôn giáo giao lưu đa phương
tiện cũng được bố trí và sắp xếp trong định hướng cơ cấu hoàn chỉnh của phường
trong giai đoạn phát triển đến năm 2015.
Chiểu cao, mặt đứng công trình, mặt đứng
tuyến phố, không gian kiến trúc cảnh quan và các trục cảnh quan chủ đạo được
nghiên cứu trong thiết kế đô thị nhằm đảm bảo không gian kiến trúc cảnh quan, tầm
nhìn, chiều cao thông thoáng, an ninh, vệ sinh môi trường và phù hợp với quy chế
quản lý đô thị chung của thành phố Lào Cai trong những năm vừa qua và những năm
sắp tới trong niên hạn của đồ án quy hoạch.
Kiến trúc phải kết hợp hài hoà giữa kiến
trúc hiện đại với kiến trúc truyền thống, phù hợp với điều kiện tự nhiên, phong
tục, tập quán, văn hoá – xã hội của người dân trong khu vực, đặc biệt tôn trọng
cảnh quan thiên nhiên hạn chế tối đa việc san gạt mặt bằng gây phá vỡ hệ sinh
thái và cảnh quan.
Nhà ở xây dựng hai bên đường, tuyến phố
chính phải tuân thủ chỉ giới xây dựng, bảo đảm hài hoà với chiều cao, không
gian, kiến trúc, thẩm mỹ, phù hợp với quy hoạch chung và thiết kế đô thị theo từng
trục đường, tuyến phố.
2.2.3.
Quy hoạch sử dụng đất.
Trên cơ sở sơ đồ phân khu chức năng, cơ
cấu tổ chức, phát triển không gian kiến trúc cảnh quan và mạng lưới giao thông,
quy hoạch sử dụng đất được tính toán và xác địn theo bảng sau:
Bảng
1: Bảng cân bằng đất đai
Số
TT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu lô đất
|
Diện
tích
|
Tỉ
lệ (%)
|
I
|
Đất công cộng
|
|
89.400
|
2,34
|
1.
|
Đất
hành chính
|
H.C1-2
|
13.200
|
0,35
|
-Trụ
sở phường
|
H.C1
|
8.500
|
|
-Công
an phường
|
H.C2
|
3.000
|
|
2.
|
Đất
y tế
|
|
2.600
|
0,07
|
-Phòng
khám y tế phường
|
Y.T
|
2.600
|
|
3.
|
Đất
văn hoá
|
V.H1-2
|
12.300
|
0,36
|
-Trung
tâm văn hoá phường
|
V.H1
|
11.000
|
|
-Trung
tâm văn hoá khu vực
|
V.H2
|
1.300
|
|
4.
|
Đất
giáo dục
|
G.D1-4
|
59.600
|
1,6
|
-Trường
mầm non
|
G.D1
|
4.750
|
0,26
|
-Trường
cấp 1
|
G.D2
|
9.550
|
0,92
|
-Trường
cấp 2
|
G.D3
|
16.700
|
0,4
|
-Trường
cấp 3
|
G.D4
|
28.600
|
0,42
|
II
|
Đất dịch vụ thương mại
|
D.V1-12
|
53.950
|
1,44
|
-Dịch
vụ 1-3
|
D.V1-3
|
23.000
|
|
-X.D
chợ trung tâm phường
|
D.V4
|
12.000
|
|
-Dịch
vụ 5-11
|
D.V5-12
|
19.300
|
|
III
|
Đất ở
|
|
1.139.300
|
3,04
|
-Đất
ở hiện có
|
H.T1-12
|
444.200
|
11,94
|
-Đất
ở mới(nhà chia lô)
|
C.L1-9
|
54.200
|
1,45
|
-Đất
ở mới(nhà vườn)
|
N.V1-4
|
67.500
|
1,8
|
-Đất
nhà ở(chung cư)
|
CH.C
|
537.700
|
15,5
|
IV
|
Đất cây xanh – TDTT
|
|
1.281.000
|
34,16
|
-đất
cây xanh công viên
|
C.X1-4
|
108.400
|
2,89
|
-Đất
cây xanh rừng cảnh quan
|
C.Q1-5
|
1.162.000
|
31,99
|
-Đất
thể dục thể thao
|
TDTT
|
10.600
|
0,28
|
V
|
Đất công nghiệp - tiểu thủ CN
|
C.N
|
153.200
|
4,08
|
VI
|
Đất đặc biệt
|
Q.S
|
11.200
|
0,3
|
VII
|
Đất giao thông
|
|
305.400
|
8,14
|
-Lòng
đường
|
|
299,200
|
7,98
|
-Bãi
đỗ xe
|
Đ.X
|
6.200
|
0,16
|
VII
|
Đất trống (dự trữ phát triển)
|
Tr.1-9
|
423.700
|
11,3
|
IX
|
Mặt nước
|
|
125.500
|
3,34
|
X
|
Đất khác
|
|
168.750
|
4,5
|
XI
|
Tổng diện tích
|
|
3.750.000
m2
|
100%
|
2.2.4.
Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc.
a)
Khu công cộng:
a1.
Các cơ quan hành chính
a1.1. Trụ sở phường:
*Vị trí:
Vị trí
xây dựng trụ sở phường tại ngã tư nối giữa đại lộ trần hưng đạo và đường 29m
(lô CH1) với diện tích là 10.200m2.
*Phương án:
Về kiến
trúc phải đảm bảo quy định chung của đô thị, công trình xây dựng phải đáp ứng được
yêu cầu làm việc trong thời đại mới.
a.1.2. Trụ sở công an
phường:
*Vị trí:
Được xác
định năm trên trục đường 29m giáp với phòng khám đa khoa phường với diện tích
3.000m2, nằm giữa trục đường BM22 và Bm23, tại vị trí lô H.C2.
*Phương án:
Theo dự
án của ngành đảm bảo các quy định, không gian trong đô thị.
a.1.3. Phòng khám đa khoa
*Vị trí:
Giáp
ranh với trụ sở công an phường, nằm trên trục đường 29m. có diện tích 26.000m2
tại vị trí lô YT theo bản vẽ quy hoạch.
*Phương án:
(Đã được
đầu tư xây dựng)
a2.
Các công trình văn hoá - thể dục thể thao.
a2.1. Vị trí:
- Nhà văn hoá phường: Bố
trí tại vị trí đối diện với sân vận động được bao quanh bởi các trục đường
BM16, BM17, BM20. với diện tích là 11.000m2.
- Bưu điện văn hoá phường: HIện tại đã có
vị trí cấp đất tại khu vực ngã tư nối giữa đường 58m và 29m, đối diện với trục
đường BM24, với diện tích 300m2.
- Khu sân vận động, nhà văn hoá phường:
Đây là khu liên hợp khu văn hoá thể dục thể thao, vui chơi giải trí của phường.
Được bố trí tại khu vực trung tâm của phường thuận lợi cho việc tổ chức các chương
trình văn hoá TDTT của phường. Giáp với khu vực trường tiểu học của phường với
diện tích 10.600m2.
- Ngoài các công trình trên thì các khu
dân cư, các tổ chức dân phố đều có điểm văn hoá khu vực được bố trí rải rác tại
các khu vực trong Phường với diện tích từ 1000-1300m2.
a3.
Các công trình giáo dục:
a3.1. Vị trí:
+ Trường mầm non:
Đã được xây dựng và đang hoàn thiện đưa vào sử dụng. Nằm trên trục đường 29m nối
với đường BM14, tại vị trí lô GD1 theo bản đồ quy hoạch.
+ Trường tiểu học:
Bố trí mở rộng diện tích, điều chỉnh, bổ xung mặt bằng đạt yêu cầu trường chuẩn
tại vị trí lô GD2 theo bản vẽ quy hoạch.
+ Trường trung học
cơ sở, Trung học phổ thông: Đã được xác định tại đường BM11. Với diện tích,
quy mô đảm bảo trường chuẩn, tại các lô GD3, GD4 theo hồ sơ quy hoạch.
a3.2. Phương án:
Căn cứ vào mạng lưới
quy hoạch các trường học trên địa bàn phường của ngành giáo dục và quy mô học
sinh để đưa ra quy mô đầu tư xây dựng cho phù hợp. ngoài ra phải đảm bảo các yếu
tố quy định về tổ chức không gian đô thị.
b)
Các khu công trình dịch vụ thương mại:
- Các công trình như bưu điện, chi nhánh Ngân Hàng, các
công trình dịch vụ công cộng… một số vị trí mở rộng để đảm bảo diện tích hoạt động
lâu dài.
- Chợ trung tâm phường: Tại vị trí hiện tại (Chợ Chiềng)
lô DV4 với diện tích 12.000m2 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Riêng diện tích các công trình dịch vụ thương mại được
sắp xếp bố trí rải rác tại các khu vực trọng tâm, khu dân cư để phgục vụ nhu cầu
của người dân trong khu vực.
- Các điểm cây xăng trên địa bàn phường: Trong phương án
nghiên cứu đề xuất vị trí trạm xăng tại ngã ba nối trục đường 29m và quốc lộ
4E.
c)
Khu cây xanh cảnh quan, lâm nghiệp:
- Ngoài một số vị trí công viên, tiểu công viên. Các khu,
dải cây xanh xung quanh khu tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư… bố trí trông cây
xanh cách ly để đảm bảo môi trường. Các khu đồi với diện tích nhỏ nên trồng các
cây ăn quả, đồi cảnh quan, các khu đồi có diện tích lớn nên trồng các cây lâm
nghiệp.
- Khu lâm nghiệp: Hiện trạng trên địa bàn phường còn một
diện tích khá lớn đất đồi núi cần khai thác trồng các loại cây lâm nghiệp và đồi
cảnh quan.
d)
Bãi đỗ xe:
- Được quy hoạch mới trên trục đường BM20 tại lô Đ.X với
diện tích 6.200m2.
- Ngoài ra còn có một số điểm đỗ xe rải rác ở một số khu
dân cư với quy mô nhỏ.
e)
Khu dân cư:
Căn cứ theo hiện trạng, phương án quy hoạch. Khu dân cư của
phường được phân làm 4 khu:
+ Khu
dân cư ổn định (Nhà chia lô):
+ Khu
dân cư bố trí mới (Nhà chia lô):
+ Khu dân
cư bố trí mới (Nhà vườn):
+ Khu
chung cư (Nhà chung cư):
e1.1. Vị Trí:
Khu dân
cư ổn định: Gồm các khu dân cư dọc theo tuyến đường ổn định như đường 29m, trục
đường nối từ đường 58m qua trụ sở UBND cũ và các khu dân cư đã và đang sinh sống
tăng gia sản xuất tại các điểm trong khu vực nghiên cứu (Theo bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất ký hiệu lô H.T1, H.T2….H.T12).
e1.2. Phương án:
- Khu vực này giữ nguyên theo hiện trạng
không thay đổi, điều chỉnh đối với các nhà đã xây dựng, các nhà chưa xây dựng bắt
buộc phải tuân thủ theo quy hoạch về mật độ xây dựng, khoảng lùi, tầng cao
trung bình, mầu sắc vật liệu sử dụng và các quy định của các quy chế đô thị.
- Công trình kiến trúc nhà ở theo kiểu
nhà chia lô có tầng cao trung bình ≤ 12m, mật độ xây dựng 90% với diện tích
trung bình 80 – 100m2/1lô.
e2.
Khu dân cư bố trí mới.
e2.1.
Vị trí:
Tại vị trí
lô C.L1 – C.L9 (Theo bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất), nằm trên các
tuyến đường mở mới.
e2.2. Phương án:
- Công trình kiến trúc nhà ở theo kiểu
nhà chia lô có tầng cao trung bình ≤ 12m, mật độ xây dựng 90% với diện tích
trung bình 80 -100m2/1lô.
e3.
Khu dân cư bố trí mới (nhà vườn).
e3.1. Vị trí:
Tại vị trí
lô N.V1 – N.V4. (Theo bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất), nằm trên các
tuyến đường mới mở.
e3.2. Phương án:
Các khu
dân cư này được sắp xếp tại các vị trí có địa hình rất thuận lợi cho xây dựng
các khu nhà vườn có diện tích từ 300 – 500m2, có độ dốc đảm bảo được
các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật cho khu dân cư. Các khu nhà vườn tạo quỹ đất ở
và không gian kiến trúc cảnh quan.
Công
trình kiến trúc nhà ở có theo kiểu nhà vườn chiều cao trung bình từ 1-2 tầng, mật
độ xây dựng ≤ 35%, nên xây dựng nhà mái dốc và tận dụng địa hình tối đa, hạn chế
san gạt, kiến trúc cảnh quan gắn liền với không gian cây xanh.
e4. Khu chunh cư (Nhà chung cư)
e4.1. Vị trí:
Khu chung
cư cao tầng với diện tích 573.700m2 (CH.C) nằm về phía Tây Bắc của
Phường.
e4.2. Phương án:
- Khi cơ
sở hạ tầng của đô thị được đầu tư đồng bộ, nhu cầu về nhà chung cư lớn, tỉnh sẽ
có cơ chế thu hút đầu tư xây dựng khu chung cư cao tầng theo quy hoạch.
- Khu
chung cư cao tần phải là điểm nhấn và tạo cảnh quan cho đô thị. Ngoài ra công
trình thiết kế tận dụng địa hình tối đa, hạn chế san gạt, kiến trúc cảnh quan gắn
liền với không gian cây xanh và cảnh quan xung quanh.
- Tầng
cao trung bình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất phải đáp ứng các yêu cầu quy
định về không gian đô thị.
- Trong
khu trung cư phải có đầy đủ các chức năng như: Nhà hàng, siêu thị, khu tập luyện
thể dục - thể thao, công viên cây xang bãi đỗ xe…
f) Các khu công nghiệp, tiểu thủ CN:
f1. Vị trí:
Vị trí bố
trí xây dựng mặt bằng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nằm phía Nam của phạm
vi quy hoạch tại lô CN có diện tích 153.200m2. (Vị trí đang khai
thác đá của Công ty Xi măng Lào Cai đến năm 2010 hết thời gian khai thác sẽ
chuyển toàn bộ mặt bằng này sang mặt bằng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp).
f2. Phương án:
Khu vực
này được nghiên cứu và tận dụng mặt bằng tại khu bãi đá đang khai thác của công
ty Xi Măng Lào Cai. Sau khi dự án khai thác đá hoàn thành, tận dụng mặt bằng
này để sắo xếp các khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
2.2.5.
Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
a. Chuẩn kỹ thuật.
a1.
Giải pháp quy hoạch san nền.
Nền khu
vực phường Bình Minh chủ yếu là mở rộng theo các làn dân cư hiện có do đó chỉ
san gạt phần mặt bằng mở thêm và các tuyến đường làm mới. Cao trình và độ dốc
san nền dựa vào tuyến giao thông hiện có và nền mặt bằng dân cư đã ổn định.
Các khu
chung cư, khu tiể thủ công nghiệp, nhà vườn được san gatj cục bộ cân bằng đào đắp
tại chỗ, đảm bảo mặt bằng cho từng khu.
Các khu
nhà chia lô, trung tâm văn hoá thể thao, khu dịch vụ nhỏ ven suối Ngòi Đường nền
san cao trình + 82.2m đảm bảo không ngập.
Độ dốc nền
đường của trục chính khống chế từ 0.3% - 3%.
Độ dốc nền
các nhánh phụ, đường vào các nhóm nhà khống chế < 8% cá biệt 10%.
Độ dốc
san nền đảm bảo nước tự chảy > 0.3%. Hướng san nền theo hướng dốc đường giao
thông.
a2.
Khối lượng đào, đắp.
- Khối lượng
đắp nền: 443.117m3
- Khối lượng
đào nền: 940.070m3
b. Giao thông.
b1. Giải
pháp quy hoạch
*. Giao thông đường sắt:
Trong
quy hoạch chỉ để lại phần đất đảm bảo hành lang an toàn đường sắt mỗi bên 15m.
Quy mô đường sắt được quy hoạch theo chuyên ngành đường sắt.
*. Giao thông đối ngoại
- Đại lộ
Trần Hưng Đạo: Kéo dài về phía đông đi qua hết địa phận của phường là trục giao
thông đô thị chính trong tương lai tổng chiều dài ~ 1.8Km với quy mô mặt cắt
Bn=5+7+1.5+7.5+3+7.5+1.5+7+5=45m.
- Quốc lộ
4E: Bnền = 7.5m Bmặt = 5.5m đây là truc giao thông đối ngoại do đó cần nâng cấp
mở rộng nền mặt đường với quy mô đường chính qua đô thị Bnền = 24m, Bmặt = 14m
vỉa hè mỗi bên 5m.
- Trục
29m: Nối quốc lộ 4E và đại lộ Trần Hưng Đạo có Bnền = 29m Bmặt = 15m đường 1
chiều 4 làn xe hiện nay đang khai thác sử dụng có hiệu quả. Việc mở thêm các đường
nhánh cần có điểm báo bảo đảm an toàn
giao thông.
*. Giao thông nội khu.
Giải
pháp quy hoạch mạng giao thông ở đây là dựa và Quốc lộ 4E và trục 29m đã có. mở
các đường nhánh và các trục phụ song song đảm bảo cho việc sắp xếp dân cư, giao
thông thuận tiện, thông thoáng đô thị, phân các khu chức năng cơ cấu đô thị.
Các khu
đồi cao chọn mạng giao thông dạng tự do bám theo khe suối nhỏ khai thác các
vung sườn đồ thấp và phục vụ cho việc xây dựng các nhà vườn.
Các khu
hàng xóm hiện có chỉ nâng cấp mở rộng theo tuyến giao thông hiện có không gây
xáo trộn.
*. Các mạng đường quy hoạch:
- Mạng trục chính.
+ trục
chính 45m nối với đại lộ Trần Hưng Đạo có mặt cắt
Bn=5+7+1.5+7.5+3+7.5+1.5+7+5=45m
+ Trục
ngang chính đường 29m, Bn=(7+6.5+2+6.5+7)=29m
+Trục dọc
chính Quốc lộ 4E, Bn=(5+14+5)=24m
- Mạng đường khu dân cư, đường nội khu…
+ Các
tuyến phục vụ việc bố trí các khu dân cư các khu chức năng chiều rộng nền đường
Bnền từ 6m đến 12m, mặt đường từ 3m đến 6m vỉa hè từ 1.5 đến 3m
b2.
Quy mô quy hoạch giao thông:
- Đường
nâng cấp cái tạo: L=1979.00m
- Đường
mở mới: L=20330.37m.
- Xây dựng
3 cầu BTCT L=12m.
- Xây dựng
một ngầm tràn bê tông.
Bảng
2.
Tổng hợp khối lượng giao thông phường Bình Minh
TT
|
Tên
đường
|
Mặt
cắt
|
Lộ
giới
|
Bmặt
|
Vỉa
hè
|
P.cách
|
Chiều
dài
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
Đường
45m
|
1-1
|
45
|
29
|
2x5
|
1.5+3+1.5
|
1189.00
|
2
|
Đường
BM1
|
2-2
|
29
|
15
|
2x6
|
|
1065.00
|
3
|
Đường
BM2
|
2-2
|
29
|
15
|
2x6
|
|
991.00
|
4
|
Đường
BM3
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
1046.00
|
5
|
Đường
BM4
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
83.00
|
6
|
Đường
BM5
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
83.00
|
7
|
Đường
BM6
|
2-2
|
29
|
15
|
2x7
|
|
294.00
|
8
|
Đường
BM7
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
2520.00
|
9
|
Đường
BM8
|
4-4
|
24
|
14
|
2x5
|
|
265.00
|
10
|
Đường
BM9
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
995.00
|
11
|
Đường
BM10
|
14a-14a
|
6
|
3
|
2x1.5
|
|
350.00
|
12
|
Đường
BM11
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
601.00
|
|
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
684.00
|
13
|
Đường
BM12
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
265.00
|
14
|
Đường
BM13
|
8-8
|
12
|
6
|
2x3
|
|
265.00
|
15
|
Đường
BM14
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
1137.00
|
16
|
Đường
BM15
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
126.00
|
17
|
Đường
BM16
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
360.00
|
18
|
Đường
BM17
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
228.00
|
19
|
Đường
BM18
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
544.00
|
20
|
Đường
BM19
|
15-15
|
3
|
3
|
0
|
|
544.00
|
21
|
Đường
BM20
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
528.00
|
22
|
Đường
BM21
|
9-9
|
7.5
|
4.5
|
2x1.5
|
|
1574.00
|
23
|
Đường
BM22
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
61.00
|
24
|
Đường
BM23
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
62.00
|
25
|
Đường
BM24
|
11-11
|
13
|
7
|
2x3
|
|
118.00
|
26
|
Đường
BM25
|
14a-14a
|
6
|
3
|
2x1.5
|
|
2933.00
|
27
|
Đường
BM26
|
14a-14a
|
6
|
3
|
2x1.5
|
|
143.00
|
28
|
Đường
Hoàng sào
|
17-17
|
13.5
|
7.5
|
2x3
|
|
251.00
|
29
|
Quốc
lộ 4E
|
4-4
|
24
|
14
|
2x5
|
|
1728.00
|
30
|
Đường
BM29
|
2-2
|
29
|
15
|
2x6
|
2
|
1267.00
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
22309.37
|
b3.
Các công trình giao thông công cộng.
- Tại
các nút giao thông ngã ba và ngã tư được bố trí hệ thống biển báo đèn tín hiệu
để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện trong quá trình đi lại.
- Xây dựng
bãi đỗ xe trên đường BM20 với diện tích 6200m2.
c. Cấp nước.
c1.
Nguồn nước:
Sử dụng
nguồn nước mặt và nước ngầm, nước mặt từ nhà máy nước Lào Cai và nước ngầm suối
Mở cóc.
c2. Tổ
chức mạng lưới đường ống:
- Quy hoạch
tuyến ống Ø 160 từ lào cai về khu vực tại nút 44 kéo nước máy tới phường xuân
tăng theo đường BM2 bằng tuyến ống Ø 110. Nhánh thứ 2 Ø160 dọc vỉa hè BM1 cấp
qua đại lộ Trần Hưng Đạo đấu vào tuyến ông Ø160 đã có tại nút 42.
- Quy hoạch
tuyến ống dẫn nước Ø110 từ nút 41 dọc đường 45m cung cấp nước cho khu TM2, TM3
và còn chuyền tải sang phường Xuân Tăng.
- Phát
triển mạng lưới cấp nước cho phường từ tuyến ống Ø150 đã có bằng cách nối ống từ
nút 35 đến nút 37 dọc QL4E, nhiệm vụ của tuyến này không những cung cấp nước
cho phường Bình Minh mà còn chuyền tải nước máy xuống phường Thống Nhất quy hoạch
khép kín liên hệ với mạng lưới chung của thành phố.
- Từ tuyến
ống hiện có và tuyến ống chính Ø110 đã có và quy hoạch mới tổ chức phân phối nước
vào các lô đất và các hộ tiêu thụ tạo thành mạng lưới cấp nước mạch vòng hoàn
chỉnh.
- Các
tuyến ống phải đi qua phía trước công trình và có đồng hồ đo nước tại vị trí dễ
quản lý, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra.
- Các
tuyến ống chính phải tuân thủ theo quy hoạch chung đã xác định. Từ tuyến ống cấo
chính dùng các tuyến ống nhánh Ø63, Ø50 cấp vào các khu vực dùng nước.
- Bố trí
họng cứu hoả phục vụ cho bán kính 150 – 180m một cái.
c3. Tính toán thuỷ lực đường ống:
-
Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được
tính toán theo phương pháp đương lượng. Đường ống thiết kế đến chân công trình
công cộng và các khu ở.
c4. Giải quyết khi có cháy:
-
Chữa cháy áp lực thấp khi có xe cứu hoả đến lấy
nước tại các họng cứu hoả, áp lực tự do lúc này không được nhỏ hơn 7m. Họng cứu
hoả được bố trí trên các tuyến ống ∅110, đảm bảo bán kính phục vụ là 150m, đồng
thời phải tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy của Bộ Công an. Trên trục đường
chính dự kiến đặt 2 họng cứu hoả.
d.
Câp điện.
d1.
Nguồn điện:
Lấy từ đường dây nổi 22KV – AC(3x150) thuộc lộ số 9 và đường
dây ngầm 22KV-XLPE(3x240) thuộc lộ số 8 nối giữa trạm 110/35/22KV Lào Cai với
trạm TG Cam Đường 35/22KV.
d2.
Trạm biến áp
-
Trạm biến áp phấn phối trong khu vực hiện đang sử dụng cấp điện áp trung là 6kV và
35 kV. Sau này khi cải tạo thành lưới 22kV sẽ cải tạo trạm biến áp này thành
22/0,4kV đồng thời nâng công suất máy biến áp tại những trạm quá tải.
-
Theo bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện phường
Bình Minh 2380KW (tương đương 2800KVA) dự kiến cải tạo và nâng cấp công suất 04
TBA phân phối 6/0,4KV và 01 TBA 35/0,4KV (với tổng công suất 800KVA) thành các
TBA 22/0,4KV (với tổng công suất 1320 KVA) để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện tăng
lên, đồng thời xây dựng mới 05 TBA phân phối 22/0,4KV (với tổng công suất 1550
KVA) phục vụ cho các khu dân cư, tiểu thủ công nghiệp mới. Tổng số TBA phân phối
hạ áp trong phường sau khi hoàn thành quy hoạch là 10 trạm với tổng công suất
2870 KVA.
-
Các trạm biến áp phân phối cải tạo và xây dựng
mới đều sử dụng loại trạm Kiosk hợp bộ 3 ngăn riêng biệt (ngăn trung thế, ngăn
biến áp và ngăn hạ thế) hoặc các trạm xây kín, cốt nền trạm cao hơn so với cốt
nền đất xung quanh tối thiểu 20cm để tránh ngập nước vào phòng máy. Máy biến áp
sử dụng loại có công suất từ 250KVA đến 400 KVA.
d3.
Lưới điện:
*.
Lưới trung áp:
- Xây dựng mới tuyến
cáp nổi 22KV – AC(3x150) theo lộ số 9 cấp điện từ trạm 110KV Lào Cai tới trạm
Cam Đường theo quy hoạch chung.
- Giữ lại 1 mạch và dỡ
bỏ 1 mạch đường dây 35 KV mạch kép qua phường, cấp điện áp cho TBA phân phối ở
cấp điện áp 22 KV. Cải tạo toàn bộ lưới 6KV trong phường lên lưới 22 kV đảm bảo
tiêu chuẩn điện lưới quốc gia.
- Xây dựng tuyến cáp
ngầm 22KV-XLPE (3x240) dọc đường 58m thuộc lộ số 8 từ trạm 110KV với trạm
T>G Cam Đường.
- Xây dựng các đường
dây 22KV từ các đường dây trục 22KV lô số 8 và lộ số 9 tới các TBA phân phối
trong khu vực phường.
- Sau này toàn đô thị
dùng một cấp điện áp trung áp là 22kV
thau cho điện áp 6KV và 35 KV hiện có. Cáp ngầm đều sử dụng loại cáp có lớp chống
thấm dọc XLPE. Các tuyến cáp nổi 22 KV trong phường đều sử dụng loại cáp nhôm
có bọc cách điện.
*.
Lưới hạ áp 0,4KV:
- Tuyến hạ thế 0,4 KV
dọc đường 58 m sử dụng cáp ngầm hạ thế 0,6 -1 KV: Cu/XLPE(4x50).
Xây dựng các tủ điện
dọc đường cấp điện tới các hộ tiêu thụ (mỗi tủ điện lắp cho 8 đến 16 hộ phụ tải).
-
Các tuyến đường khác sử dụng đường dây hạ thế
nổi 0,4kV cáp vặn xoắn treo trên cột bê tông ly tâm 10m: Trên các trục đường có
mật độ dân cư tập trung đông tuyến dài dùng cáp vặn xoắn ABC(4x95) trở lên.
Trên các trục đường có mật độ dân cư thưa, tuyến ngắn dùng cáp vặn xoắn
ABC(4x70) trở xuống.
-
Kết cấu lưới 0,4 KV theo mạng hình tia. Bán
kính phục vụ đảm bảo <300m cho các khu mật độ cao và <600m cho các khu
nàh vườn, làng, xã.
*.
Lưới chiếu sáng:
- Các tuyến đườngc ó
mặt cắt ngang lòng đường từ 10,5 m trở lên chiếu sáng hai bền đường hoặc giữa dải
phân cách. Các đường có mặt cắt lòng đường nhỏ hơn 10,5m bố trí chiếu sáng một
bên hè.
e.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
e1.
Thoát nước:
*.
Giải pháp quy hoạch:
- Mạng
lưới thoát nước cho khu đô thị này được thiết kế là mạng lưới thoát nước chung
một nửa (nước mưa, nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình và các công trình
công cộng cùng vận hành chung trong một hệ thống cống). Nước thải từ các hộ gia
đình được làm sạch cục bộ bằng các bể tự hoại tiêu chuẩn trước khi chảy vào hệ
thống hệ thống cống thoát nước chung của đô thị. Bố trí giếng nước tách nước và
trạm bơm nước bẩn về khu trạm bơm chính theo quy hoạch chung và đến khu xử lý
làm sạch trước khi xả ra sông. Ở đây nước thải bẩn vào mùa khô được đưa đến khi
làm sạch, vào mùa mưa nước thải bẩn được pha loãng đạt tiêu chuẩn về môi trường
và cho xả thằng ra suối Cam Đường.
- Làm cống ngầm D1500
đảm bảo thoát nước khu vực khai thác đá khi đã san lấp khu ruộng và mương suối.
Cống ngầm thiết kế tự chảy ra suốt Cam Đường.
- Tính toán nước mưa
theo phương pháp cường độ giới hạn, lưu lượng phân tán theo địa hình.
- Tiêu chuẩn nước thải
lấy bằng tiêu chuẩn nước cấp.
e2.
Vệ sinh môi trường:
-
Tiêu chuẩn rác thải lấy 0,9kg/người/ngày.
-
Rác thải sinh hoạt được thu gom về các địa điểm
tập kết rác sau đó được vận chuyển về bãi xử lý rác tập chung của Thành phố.
-
Yêu cầu nước thải sinh hoạt và nước thải công
nghiệp phải được làm sạch cục bộ bằng các bể tự hoại tiêu chuẩn mới thoát vào hệ
thống cống gồm nước mặt sau đó vận chuyển ra suối. Trên mạng lưới đường cống thoát
nước xây dựng các hố ga với khoảng cách dao động 35-50m, các cửa thu nước có
song chắn rác.
-
Nghĩa địa: Trong đồ án quy hoạch này bố trí
quy tập toàn bộ các khu mộ rải dác về khu nghĩa địa tập chung (nghĩa trang km
6, phường Thống Nhất) để đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
f.
Các giải pháp quản lý chung để giảm thiểu tác động môi trường
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân từng
khu, bằng cách tổ chức các buổi tập huấn thông qua cá cơ sở chính quyền, các tổ
chức xã hội ở địa phương.
- Phối hợp liên ngành trong công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường treo các panô, áp phíc có nội dung bảo vệ
môi trường tại các khu dân cư.
- Lồng ghép các chương trình bảo vệ môi trường vào trường
học.
- Tăng cường công tác quản lý rừng.
- Tuyên truyền, giáo dục nhân dân về nghĩa vụ và trách
nhiệm bảo vệ rừng.
- Xây dựng một số điểm vui chơi giải trí lớn như: Công
viên, cây xanh, các công trình công cộng.