Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Lượt xem: 87
CTTĐT - UBND tỉnh Lào Cai vừa ban hành Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND ngày 15/3/2025 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND:

Sửa đổi khoản 2 Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau: “2. Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024.”.

Sửa đổi khoản 1 Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau: “1. Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định này”.

Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai và khoản 1 Điều 1 Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

“Điều 5. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai), như sau:

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20m;

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m;

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m;

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất;

b) Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1;

c) Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1;

d) Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

3. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất; giá đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 (nếu có) tính theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp.

4. Trường hợp thửa đất chỉ tiếp giáp với một tuyến đường, phố, nếu giá đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 (nếu có) tính theo quy định tại khoản 2 Điều này mà có giá thấp hơn các vị trí đất còn lại trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thửa đất đó thì phải xác định theo giá các vị trí đất còn lại.”

Sửa đổi Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

Điều 13. Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt sau làn dân cư

Giá các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt xác định theo giá đất của thửa đất liền kề của người được giao đất, cho thuê đất và vị trí, giá đất của từng vị trí trong thửa đất xác định theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.”

Sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

“Điều 14. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất phi nông nghiệp khác

Được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”.

Sửa đổi, bổ sung Điều 16 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

Điều 16. Giá đất nông nghiệp khác, đất chăn nuôi tập trung

Được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.”

Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Lào Cai.

Thay thế toàn bộ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai bằng các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND ngày 15/3/2025.

Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng theo quy định của Bảng giá đất tại thời điểm có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Đối với trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng theo quy định của Bảng giá đất tại thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất./.

CTTĐT
  • Phim tài liệu: Lào Cai - Yên Bái: Cùng nhau bước đi, chạm tay đến ước mơ
    (19/04/2025)
  • PS ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI LÀO CAI 2024
    (25/06/2024)
  • GIỚI THIỆU LÀO CAI
    (20/07/2023)
  • XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
    (20/07/2023)
  • PS Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới ở Lào Cai năm 2022
    (22/12/2022)
1 2 3 4 
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1