Lào Cai có 40 đơn vị y tế công lập và 5 đơn vị y tế tư nhân sau hợp nhất
CTTĐT - Sau hợp nhất, tỉnh Lào Cai (mới) có 40 đơn vị y tế công lập và 5 đơn vị y tế tư nhân. Trong đó, có 4 bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, 4 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh.
Bệnh viện đa khoa huyện, thành phố đã được đổi tên thành bệnh viện đa khoa khu vực; Trung tâm Y tế cấp huyện trực thuộc UBND cấp huyện được đổi tên thành trung tâm y tế khu vực và chuyển nguyên trạng về trực thuộc Sở Y tế.
Theo đó, 40 đơn vị y tế công lập bao gồm: 4 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, 4 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh, 7 trung tâm tuyến tỉnh, 8 bệnh viện đa khoa khu vực; 17 trung tâm y tế khu vực.
Mạng lưới y tế cơ sở gồm có 31 phòng khám đa khoa khu vực thuộc Sở Y tế quản lý, trong đó có 13 phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc trung tâm y tế 2 chức năng và hoạt động lồng ghép với trạm y tế; 18 phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc bệnh viện đa khoa khu vực và hoạt động độc lập với trung tâm y tế; 216 trạm y tế trong đó có 168 trạm tế trực thuộc Sở Y tế và 48 trạm y tế (có 103 phân trạm) thuộc UBND xã quản lý.
Danh sách các đơn vị y tế của tỉnh Lào Cai (mới):
1. Bệnh viện Đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai là Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái cũ; trụ sở tại Yên Bái cũ.
2. Bệnh viện Đa khoa số 2 tỉnh Lào Cai là Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai cũ; trụ sở tại Lào Cai cũ.
3. Bệnh viện Đa khoa số 3 tỉnh Lào Cai là Bệnh viện khu vực Nghĩa Lộ cũ, trụ sở tại Yên Bái cũ.
4. Bệnh viện Đa khoa thị xã Sa Pa đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa số 4 tỉnh Lào Cai.
5. Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Lào Cai là Bệnh viện Sản Nhi cũ, trụ sở tại Lào Cai cũ.
6. Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai là Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai cũ, trụ sở tại Lào Cai cũ.
7. Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai là Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai cũ, trụ sở tại Lào Cai cũ.
8. Bệnh viện Nội tiết tỉnh Lào Cai là Bệnh viện Nội tiết tỉnh Lào Cai cũ, trụ sở tại Lào Cai cũ.
9. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai hợp nhất từ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai cũ và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Yên Bái cũ.
10. Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế tỉnh Lào Cai là Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế tỉnh Lào Cai cũ, trụ sở tại Lào Cai cũ.
11. Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh Lào Cai hợp nhất từ Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh Lào Cai cũ và Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mĩ phẩm, thực phẩm tỉnh Yên Bái cũ.
12. Trung tâm Pháp y tỉnh Lào Cai hợp nhất từ Trung tâm Pháp y tỉnh Lào Cai cũ và Trung tâm Pháp y tỉnh Yên Bái cũ.
13. Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Lào Cai thành lập trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Lào Cai cũ và Khoa Giám định Y khoa thuộc BVĐK tỉnh Yên Bái cũ.
14. Trung tâm Công tác xã hội số 1 tỉnh Lào Cai là Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái cũ.
15. Trung tâm Công tác xã hội số 2 tỉnh Lào Cai là Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai cũ.
16. Bệnh viện Đa khoa thành phố Lào Cai đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa Khu vực Lào Cai - Cam Đường.
17. Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Bàn đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa khu vực Văn Bàn.
18. Bệnh viện Đa khoa huyện Bát Xát đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa khu vực Bát Xát.
19. Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa khu vực Mường Khương.
20. Bệnh viện Đa khoa huyện Si Ma Cai đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa khu vực khu vực Si Ma Cai.
21. Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Hà đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc Hà.
22. Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Thắng đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa khu vực Bảo Thắng.
23. Bệnh viện Đa khoa huyện Bảo Yên đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa khu vực Bảo Yên.
24. Đổi tên Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái thành Trung tâm Y tế khu vực Yên Bái.
25. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Văn Yên thành Trung tâm Y tế khu vực Văn Yên.
26. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn thành Trung tâm Y tế khu vực Văn Chấn.
27. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu thành Trung tâm Y tế khu vực Trạm Tấu.
28. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Mù Cang Chải thành Trung tâm Y tế khu vực Mù Cang Chải.
29. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên thành Trung tâm Y tế khu vực Trấn Yên.
30. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Yên Bình thành Trung tâm Y tế khu vực Yên Bình.
31. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Lục Yên thành Trung tâm Y tế khu vực Lục Yên trực thuộc Sở Y tế.
32. Đổi tên Trung tâm Y tế thành phố Lào Cai thành Trung tâm Y tế khu vực Lào Cai – Cam Đường.
33. Đổi tên Trung tâm Y tế thị xã Sa Pa thành Trung tâm Y tế khu vực Sa Pa;
34. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Văn Bàn thành Trung tâm Y tế khu vực Văn Bàn.
35. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Bát Xát thành Trung tâm Y tế khu vực Bát Xát;
36. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Mường Khương thành Trung tâm Y tế khu vực Mường Khương.
37. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Si Ma Cai thành Trung tâm Y tế khu vực Si Ma Cai.
38. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Bắc Hà thành Trung tâm Y tế khu vực Bắc Hà.
39. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Bảo Thắng thành Trung tâm Y tế khu vực Bảo Thắng.
40. Đổi tên Trung tâm Y tế huyện Bảo Yên thành Trung tâm Y tế khu vực Bảo Yên.